Bạn đang tìm hiểu các loại hình xuất nhập khẩu để tối ưu quy trình logisticsxuất nhập khẩu? Tại Việt Nam, việc nắm rõ mã loại hình giúp doanh nghiệp xử lý chính xác các nghiệp vụ, từ dịch vụ nhập hàng Trung Quốc đến vận chuyển hàng hóa quốc tế. Vậy các loại hình xuất nhập khẩu là gì, đặc thù từng mã ra sao? Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết, giúp bạn áp dụng hiệu quả trong order hàng Trung Quốc, dịch vụ hải quan, vận chuyển containerkho bãi logistics. Cùng khám phá để nâng cao hiệu quả kinh doanh năm 2025!`

1. Xuất Nhập Khẩu Là Gì?

Xuất nhập khẩu là hoạt động lưu thông hàng hóa với nhiều loại hình xuất nhập khẩu khác nhau, giúp tạo mối quan hệ quốc tế, mở rộng thị trường và thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong logisticsxuất nhập khẩu, đây là khâu cơ bản kết nối các nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu hàng hóa nội địa và đưa sản phẩm ra thế giới.

Với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, xuất nhập khẩu liên kết chặt chẽ kinh tế toàn cầu. Ví dụ, qua dịch vụ nhập hàng Trung Quốc, doanh nghiệp Việt có thể tiếp cận nguồn hàng phong phú, hỗ trợ vận chuyển hàng hóa quốc tế mượt mà. Ngược lại, xuất khẩu giúp doanh nghiệp Việt đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế, tối ưu kho bãi logisticsdịch vụ hải quan.

Xem thêm: Dịch vụ nhập hàng trung quốc trọn gói


2. Các Hình Thức Xuất Nhập Khẩu

Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch theo cách thức nhất định. Mỗi phương thức có đặc điểm riêng, kỹ thuật tiến hành riêng. Dưới đây là các hình thức xuất nhập khẩu phổ biến năm 2025, áp dụng trong logisticsxuất nhập khẩu:

a. Xuất Nhập Khẩu Trực Tiếp

Xuất nhập khẩu trực tiếp: Là việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc thu mua từ đơn vị nội địa tới khách hàng nước ngoài qua tổ chức của mình. Trong vận chuyển hàng hóa quốc tế, hình thức này bao gồm hai công đoạn: thu mua nguồn hàng nội địa và đàm phán ký kết, giao hàng, thanh toán với đối tác ngoại.

Ví dụ, doanh nghiệp Việt sản xuất hàng may mặc xuất trực tiếp sang châu Âu, sử dụng vận chuyển container để tối ưu chi phí logistics.

b. Xuất Nhập Khẩu Gián Tiếp

Xuất nhập khẩu gián tiếp: Doanh nghiệp mua hàng từ nhà sản xuất nội địa rồi bán cho đối tác nước ngoài. Hình thức này giúp doanh nghiệp thương mại tham gia mà không cần sản xuất.

Trong dịch vụ nhập hàng Trung Quốc, gián tiếp qua trung gian giúp giảm rủi ro dịch vụ hải quan cho doanh nghiệp nhỏ.

c. Xuất Khẩu Uỷ Thác

Xuất khẩu uỷ thác: Đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trung gian, ký hợp đồng xuất khẩu thay đơn vị sản xuất, làm thủ tục cần thiết và nhận phí uỷ thác. Các bước: ký hợp đồng uỷ thác nội địa, ký hợp đồng xuất khẩu ngoại, nhận phí.

Hình thức này phù hợp doanh nghiệp thiếu kinh nghiệm kho bãi logistics, ủy thác cho chuyên gia xử lý vận chuyển hàng hóa quốc tế.

d. Xuất Khẩu Đối Lưu

Xuất khẩu đối lưu: Xuất khẩu kết hợp nhập khẩu, bên bán đồng thời là bên mua, giá trị trao đổi tương đương. Còn gọi xuất nhập khẩu liên kết hoặc hàng đổi hàng.

Các loại: hàng đổi hàng (barter), trao đổi bù trừ. Trong logistics, đối lưu giúp cân bằng cán cân thương mại, tối ưu vận chuyển container.

e. Tạm Nhập Tái Xuất

Tạm nhập tái xuất: Hàng hóa tạm nhập vào Việt Nam rồi tái xuất sang nước thứ ba, không thay đổi tính chất. Mục đích: kinh doanh, hội chợ, sửa chữa.

Ví dụ, tạm nhập máy móc từ Trung Quốc để sửa rồi tái xuất. Trong dịch vụ nhập hàng Trung Quốc, hình thức này giúp giảm thuế, tối ưu dịch vụ hải quan.

f. Tạm Xuất Tái Nhập

Tạm xuất tái nhập: Hàng hóa tạm xuất ra nước ngoài rồi tái nhập về Việt Nam, không thay đổi tính chất. Mục đích: sửa chữa, hội chợ, thuê mượn.

Ví dụ, tạm xuất thiết bị y tế sửa chữa tại Trung Quốc rồi tái nhập. Hình thức này hỗ trợ kho bãi logistics tạm thời, giảm chi phí lưu trữ.

g. Xuất Nhập Khẩu Gia Công

Xuất nhập khẩu gia công: Bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu, bên nhận gia công sản xuất và giao sản phẩm. Phù hợp hàng may mặc, điện tử.

Trong vận chuyển hàng hóa quốc tế, gia công giúp Việt Nam tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu, tối ưu order hàng Trung Quốc nguyên liệu.

h. Xuất Khẩu Sản Phẩm Sản Xuất

Xuất khẩu sản phẩm sản xuất: Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa từ nguyên liệu nhập khẩu rồi xuất khẩu sản phẩm hoàn thiện.

Hình thức này thúc đẩy công nghiệp hóa, hỗ trợ logistics nội địa phát triển.

i. Kinh Doanh Chuyển Khẩu

Kinh doanh chuyển khẩu: Mua hàng từ nước xuất khẩu rồi bán cho nước nhập khẩu mà không đưa hàng về Việt Nam. Hàng đi trực tiếp từ xuất đến nhập.

Ví dụ, mua hàng Trung Quốc bán cho châu Âu qua đường biển. Hình thức này giúp tối ưu chi phí vận chuyển container, giảm thời gian lưu kho bãi logistics.

j. Biên Mậu

Biên mậu: Mua bán hàng hóa giữa cư dân biên giới hai nước, theo quy định nhà nước. Chỉ áp dụng khu vực biên giới, giá trị nhỏ.

Hình thức này thúc đẩy kinh tế biên giới, hỗ trợ dịch vụ hải quan địa phương.

k. Xuất Nhập Khẩu Khác

Xuất nhập khẩu khác: Các hình thức không thuộc trên, như hàng viện trợ, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển.

Trong xuất nhập khẩu, loại này cần thủ tục đặc biệt để tránh nhầm lẫn dịch vụ hải quan.


3. Các Loại Hình Xuất Nhập Khẩu (Mã Loại Hình)

Mã loại hình xuất nhập khẩu được quy định theo Thông tư 39/2018/TT-BTC, giúp doanh nghiệp kê khai chính xác trên hệ thống VNACCS. Dưới đây là mã loại hình xuất khẩu và nhập khẩu phổ biến năm 2025.

a. Mã Loại Hình Xuất Khẩu

Mã loại hình xuất khẩu bao gồm:

  1. B11: Xuất kinh doanh
  2. B12: Xuất gia công
  3. B13: Xuất SXXK
  4. E31: Tái xuất khẩu khẩu từ kho ngoại quan
  5. E32: Xuất khẩu khẩu từ kho ngoại quan vào nội địa
  6. E33: Xuất khẩu khẩu từ kho ngoại quan ra nước ngoài
  7. E41: Tái xuất khẩu khẩu từ kho CFS
  8. E42: Xuất khẩu khẩu từ kho CFS vào nội địa
  9. E43: Xuất khẩu khẩu từ kho CFS ra nước ngoài
  10. E51: Tái xuất khẩu khẩu từ kho bảo thuế
  11. E52: Xuất khẩu khẩu từ kho bảo thuế vào nội địa
  12. E53: Xuất khẩu khẩu từ kho bảo thuế ra nước ngoài
  13. E62: Xuất khẩu khẩu tại chỗ
  14. E81: Tái xuất khẩu khẩu từ kho bond
  15. E82: Xuất khẩu khẩu từ kho bond vào nội địa
  16. E83: Xuất khẩu khẩu từ kho bond ra nước ngoài
  17. G11: Xuất kinh doanh biên mậu
  18. G12: Xuất gia công biên mậu
  19. G13: Xuất SXXK biên mậu
  20. G21: Xuất khẩu hàng quà biếu, quà tặng
  21. G22: Xuất khẩu hàng mẫu
  22. G23: Xuất khẩu hàng gửi bảo hành, sửa chữa
  23. G24: Xuất khẩu hàng hóa khác
  24. G31: Xuất khẩu tài sản di chuyển
  25. G41: Xuất khẩu hàng viện trợ nhân đạo
  26. G42: Xuất khẩu hàng viện trợ không hoàn lại
  27. G43: Xuất khẩu hàng viện trợ hoàn lại
  28. G51: Xuất khẩu hàng cho chế độ tạm nhập
  29. G61: Xuất khẩu hàng hoàn thuế
  30. G62: Xuất khẩu hàng không hoàn thuế
  31. A41: Xuất khẩu hàng phi mậu dịch
  32. A42: Xuất khẩu hàng viện trợ phi chính phủ
  33. A43: Xuất khẩu hàng khác phi mậu dịch

Những mã này giúp kê khai chính xác khi xuất nhập khẩu, hỗ trợ dịch vụ hải quan mượt mà.

b. Mã Loại Hình Nhập Khẩu

Mã loại hình nhập khẩu bao gồm:

  1. A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng
  2. A12: Nhập kinh doanh SXXK
  3. A21: Nhập đầu tư miễn thuế
  4. A31: Nhập tạo TSCĐ miễn thuế
  5. A32: Nhập tạo TSCĐ chịu thuế
  6. A41: Nhập phi mậu dịch miễn thuế
  7. A42: Nhập phi mậu dịch chịu thuế
  8. A43: Nhập phi mậu dịch khác
  9. E21: Nhập gia công
  10. E31: Nhập gia công SXXK
  11. E41: Nhập nguyên liệu SXXK
  12. E42: Nhập máy móc SXXK
  13. E52: Nhập đầu tư SXXK
  14. E62: Nhập kinh doanh tại chỗ
  15. E72: Nhập nguyên liệu đầu tư
  16. E81: Nhập khác
  17. G11: Nhập kinh doanh biên mậu
  18. G12: Nhập gia công biên mậu
  19. G13: Nhập SXXK biên mậu
  20. G21: Nhập hàng quà biếu, quà tặng
  21. G22: Nhập hàng mẫu
  22. G23: Nhập hàng gửi bảo hành, sửa chữa
  23. G24: Nhập hàng hóa khác
  24. G31: Nhập tài sản di chuyển
  25. G41: Nhập hàng viện trợ nhân đạo
  26. G42: Nhập hàng viện trợ không hoàn lại
  27. G43: Nhập hàng viện trợ hoàn lại
  28. G51: Nhập hàng cho chế độ tạm xuất
  29. G61: Nhập hàng hoàn thuế
  30. G62: Nhập hàng không hoàn thuế

Mã này hỗ trợ doanh nghiệp khi nhập khẩu, đặc biệt dịch vụ nhập hàng Trung Quốc để kê khai đúng dịch vụ hải quan.


Những Lưu Ý Khi Đăng Ký Mã Loại Hình Xuất Nhập Khẩu

Khi đăng ký mã loại hình xuất nhập khẩu, cần chú ý:

  1. Mã loại hình xuất nhập khẩu phải phù hợp với mục đích sử dụng thực tế của hàng hóa. Ví dụ, mã A11 cho nhập kinh doanh tiêu dùng, không dùng cho đầu tư miễn thuế.
  2. Mã loại hình xuất nhập khẩu không được thay đổi sau khi đăng ký. Nếu sai, phải hủy tờ khai hải quan và đăng ký mới.
  3. Mã loại hình xuất nhập khẩu ảnh hưởng đến việc tính thuế, phí và lệ phí. Chọn sai có thể dẫn đến truy thu thuế hoặc phạt.
  4. Mã loại hình xuất nhập khẩu cần tuân thủ quy định pháp luật hiện hành, do nhà nước ban hành. Nên tìm hiểu kỹ luật trước khi đăng ký để tránh ảnh hưởng đến công ty.

Những lưu ý này giúp doanh nghiệp Việt tránh sai sót trong logisticsxuất nhập khẩu.

Liên hệ